Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là
A. 1/12.
B. 1/4.
C. 1/16.
D. 1/8.
Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là:
A. 1 6
B. 1 4
C. 1 12
D. 1 8
Đáp án C
Aaa cho giao tử là : 2 6 Aa : 1 6 aa : 1 6 A ; 2 6 a
Bb cho giao tử là 1 2 B : 1 2 b
Vậy tỉ lệ giao tử AB là 1 6 x 1 2 = 1 12
Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết tỷ lệ loại giao tử mang gen AB được tạo ra?
Cây ba nhiễm ( thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra là
A. 1/12.
B. 5/6.
C. 1/6.
D. 1/2.
Đáp án A
Aaa giảm phân cho giao tử A chiếm tỉ lệ 1/6
Cây Bb giảm phân cho giao tử B = 1/2
Theo lý thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra là: 1/6.1/2= 1/12
Ở thực vật (A) quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với (a) quy định hoa trắng; (B) quy định quả tròn trội hoàn toàn so với (b) quy định quả dài. P. (2n+1) Aaabb x (2n+1) AaaBb (♀, ♂ giảm phân bình thường). Cho các kết luận sau:
(1) F1 có TL kiểu gen: 2n = 25%, 2n+1 = 50%; 2n+2 = 25%.
(2) Tỷ lệ cây trắng, tròn thuộc thể 3 nhiễm chiếm 1 8
(3) F1 có 18 kiểu gen, kiểu gen đồng hợp có 4 kiểu, TL kiểu gen AaaBb chiếm 1 12
(4) Tỉ lệ kiểu hình trắng –tròn ở F1 là 12,5%.
(5) Trong số cây 3 nhiễm thì số cây đỏ, dài chiếm 25%.
Số kết luận đúng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaXDEYde giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lý thuyết, kết thúc giảm phân có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tạo ra tối đa 6 loại giao tử
II. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1
III. Có thể tạo giao tử chứa 3 alen trội với tỷ lệ 1/2
IV. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án B
I đúng
TB1: AXDE: aYde
TB2: aXDE: AYde
TB3: AXDE: aYde: AXdE: aYDe
hoặc AYde: AYDe: aXDE: aXdE
II đúng, trong trường hợp 2 tế bào không
có HVG giảm phân tạo 2 loại giao tử
với tỷ lệ 4:4; tế bào có HVG tạo giao
tử với tỷ lệ 1:1:1:1
III sai, không thể tạo ra giao tử AXDE = 1/2
IV sai, không thể tạo ra 4 loại giao tử
với tỷ lệ ngang nhau bởi vì chỉ có 1 tế
bào giảm phân tạo được giao tử hoán vị.
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa X D E Y d e giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lý thuyết, kết thúc giảm phân có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I, Tạo ra tối đa 6 loại giao tử
II, Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1
III, Có thể tạo giao tử chứa 3 alen trội với tỷ lệ 1/2
IV, Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
I đúng,
TB1: AXDE: aYde
TB2: aXDE: AYde
TB3: AXDE: aYde: AXdE: aYDe hoặc AYde: AYDe: aXDE: aXdE
II đúng, trong trường hợp 2 tế bào không có HVG giảm phân tạo 2 loại giao tử với tỷ lệ 4:4; tế bào có HVG tạo giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1
III sai, không thể tạo ra giao tử AXDE = 1/2
IV sai, không thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau bởi vì chỉ có 1 tế bào giảm phân tạo được giao tử hoán vị.
Đáp án cần chọn là: B
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂AaBbDd × ♀AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến.
(2) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
(3) Thể ba có kiểu gen là AabbbDd.
(4) Thể một có kiểu gen là aabdd.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Giải chi tiết:
Xét cặp NST mang cặp gen Bb
- giới đực: 1 số tế bào không phân ly ở GP I → giao tử: Bb, B, b, O
- giới cái: giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: B, b
3 kiểu gen hợp tử bình thương ; 4 kiểu gen hợp tử đột biến
Xét các phát biểu
(1) đúng. Số kiểu gen hợp tử bình thường là: 3×3×2 =18; số kiểu gen hợp tử đột biến là 4×3×2 =24
(2) đúng. Cơ thể đực tạo ra số giao tử tối đa là 2×4×2=16
(3) sai, thể ba có kiểu gen là AaBbbDd
(4) đúng.
Chọn C
Xét 4 tế bào sinh dục ở một cá thể ruồi giấm cái cái có kiểu gen A b a B D E d e đang tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM thì tính theo lí thuyết trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen Ab DE có tỉ lệ tối đa là:
A. 25%
B. 100%
C. 14%
D. 50%
Đáp án B.
Giao tử Ab DE là giao tử mang gen liên kết ở cả 2 cặp NST.
Tế bào sinh dục cái cho giao tử Ab DE có tỉ lệ tối đa 100% tế bào trứng được tạo ra có kiểu gen Ab DE.
Xét 4 tế bào sinh dục ở một cá thể ruồi giấm cái cái có kiểu gen Ab//aB DE//de đang tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM thì tính theo lí thuyết trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen Ab DE có tỉ lệ tối đa là:
A. 25%
B. 100%
C. 14%
D. 50%
Đáp án B
Xét 4 tế bào sinh dục cái Ab//aB DE//de đang tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM
à tạo ra Ab DE có tỉ lệ tối đa là = 100% (nếu cả 4 TB đều không hoán vị)